Quản lý doanh nghiệp: Các loại bảo hiểm bắt buộc trong doanh nghiệp theo Luật Kinh doanh
Doanh nghiệp có bắt buộc phải đóng bảo hiểm? Các loại bảo hiểm bắt buộc trong doanh nghiệp theo Luật Kinh doanh là gì? Trách nghiệm đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp đã được tổng hợp chi tiết trong bài viết dưới đây.
1. Bảo hiểm bắt buộc là gì?
Theo Khoản 2, Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
“Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động tham gia. ”
Theo Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000 quy định: bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại bảo hiểm, mục đích nhằm bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội.
2. Doanh nghiệp có bắt buộc phải đóng bảo hiểm?
Doanh nghiệp có trách nghiệm đóng bảo hiểm xã hội. Tại Điều 17 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, các hành vi bị nghiêm cấm bao gồm:
- Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
- Chậm đóng tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
- Người sử dụng lao động nếu vi phạm các khoản 1, 2 và và Điều 17 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 từ 30 ngày trở đi sẽ phải:
- Đóng đủ số tiền chưa đóng, chậm đóng và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Phải nộp số tiền lãi bằng 2 lần mức lãi suất đầu tư của quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền hề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng.
Nếu không thực hiện, người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp, người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng và lãi của số tiền này vào tài khoản của cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Các loại bảo hiểm bắt buộc trong doanh nghiệp
Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc gồm:
3.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH)
a. Đối tượng tham gia:
Tại Khoản 1, Điều 2 Luật BHXH 2014 quy định, doanh nghiệp thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
- Cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác;
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
b. Mức phí:
Đối tượng | Loại bảo hiểm | Mức phí | Tổng cộng | |
Người sử dụng lao động | Hưu trí | 14% | 21% | 31.5% |
Ốm đau – Thai sản | 3% | |||
Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp | 0% | |||
Người lao động | Hưu trí | 8% | 10.5% | |
Ốm đau – Thai sản | – | |||
Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp | – |
Thời gian áp dụng: từ ngày 01/07/2021 đến hết 30/06/2022
3.2 Bảo hiểm Y tế (BHYT)
a. Đối tượng tham gia
Doanh nghiệp thuộc nhóm đối tượng đóng bảo hiểm y tế cho người lao động theo Luật BHYT sửa đổi bổ sung năm 2014 và Nghị định số 105/2014/NĐ-CP:
- Nhóm 1: Do người lao động và người sử dụng lao động đóng.
b. Mức phí:
Đối tượng | Loại bảo hiểm | Mức phí | Tổng cộng | ||
Người sử dụng lao động | Bảo hiểm y tế | 3% | 21% | 31.5% | |
Người lao động | Bảo hiểm y tế | 1.5% | 10.5% |
Thời gian áp dụng: từ ngày 01/07/2021 đến hết 30/06/2022
3.3 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
a. Đối tượng tham gia:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.
b. Mức phí:
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp cho lao động Việt Nam là 1% tiền lương tháng. Lao động nước ngoài không tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
3.4 Bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ – BNN)
a. Đối tượng tham gia:
- Người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội.
b. Mức phí:
Đối tượng | Loại bảo hiểm | Mức phí |
Người sử dụng lao động | Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp | 0% |
Người lao động | Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp | – |
Thời gian áp dụng: từ ngày 01/07/2021 đến hết 30/06/2022
4. Trách nghiệm đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp
Mức đóng BHXH bắt buộc, HBTN, BHYT từ ngày 01/07/2021 đến hết 30/06/2022 vào: quỹ hưu trí, quỹ ốm đau, thai sản, quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế với người lao động và người sử dụng lao động cụ thể như sau:
4.1. Đối với người lao động Việt Nam
Đối tượng | Loại bảo hiểm | Mức phí | Tổng cộng | ||
Người sử dụng lao động | BHXH | Hưu trí | 14% | 21% | 31.5% |
Ốm đau – Thai sản | 3% | ||||
Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp | 0% | ||||
Bảo hiểm thất nghiệp | 1% | ||||
Bảo hiểm y tế | 3% | ||||
Người lao động | BHXH | Hưu trí | 8% | 10.5% | |
Ốm đau – Thai sản | – | ||||
Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp | – | ||||
Bảo hiểm thất nghiệp | 1% | ||||
Bảo hiểm y tế | 1.5% |
4.2. Đối với người lao động nước ngoài
Đối tượng | Loại bảo hiểm | Mức phí | Tổng cộng | ||
Người sử dụng lao động | BHXH | Hưu trí | – | 21% | 31.5% |
Ốm đau – Thai sản | 3% | ||||
Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp | 0% | ||||
Bảo hiểm thất nghiệp | – | ||||
Bảo hiểm y tế | 3% | ||||
Người lao động | BHXH | Hưu trí | – | 10.5% | |
Ốm đau – Thai sản | – | ||||
Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp | – | ||||
Bảo hiểm thất nghiệp | – | ||||
Bảo hiểm y tế | 1.5% |
Cũng theo Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/07/2021, người sử dụng lao động được áp dụng mức đóng bằng 0% quỹ tìn lương. Đây là căn cứ đóng BHXH vào quỹ bảo hiểm Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp trong 12 tháng (từ 1/7/2021 – 30/6/222) cho người lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp.
4.3 Căn cứ pháp lý
Căn cứ pháp lý | |
1 | Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. |
2 | Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 |
3 | Luật BHXH 2014 |
4 | Luật Việc làm 2013 |
5 | Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 |
6 | Nghị định 58/2020/NĐ-CP ngày 27/5/2020 |
7 | Nghị định 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 |
8 | Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018, Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020, Quyết định 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020) |
Trên đây là tất cả các thông tin mà các chủ doanh nghiệp, kế toán cần phải viết về các loại bảo hiểm bắt buộc trong doanh nghiệp và mức phí đóng bảo hiểm cho doanh nghiệp năm 2021. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn thông tin hữu ích. Chúc các bạn thành công!
Sưu tầm